Thiết bị kiểm tra tĩnh điện và những điều cần lưu ý

Thiết bị kiểm tra tĩnh điện đang trở nên cần thiết, không thể thiếu nhằm đảm bảo tiêu chuẩn về độ sạch cũng như độ tĩnh điện trong phòng sạch. Ở các môi trường làm việc yêu cầu khắt khe về phòng sạch, thì đây là sản phẩm vô cùng hữu ích.

Tĩnh điện là gì?

Tĩnh điện là hiện tượng mất cân bằng điện tích trên bề mặt vật liệu. Điện tích sẽ được lưu giữ ở đó cho đến khi nó có thể truyền đi nơi khác thông qua dòng điện hoặc sự phóng điện.

Thiết bị kiểm tra tĩnh điện là gì?

Thiết bị kiểm tra tĩnh điện là thiết bị dùng để kiểm soát điện áp tĩnh điện phát sinh trong các khu vực sản xuất, những khu vực được cảnh báo nguy hiểm mà con người không được di chuyển tới.

Thiết bị kiểm tra tĩnh điện

Thiết bị kiểm tra tĩnh điện dùng để kiểm soát điện áp tĩnh điện phát sinh

Hiện nay trên thị trường đang bày bán rất nhiều loại thiết bị dùng để đo tĩnh điện khác nhau. Chúng tôi đã tổng hợp được một số loại máy đo tĩnh điện phổ biến nhất trên thị trường bao gồm:

Máy đo tĩnh điện Quick 431

  • Đo được ion trong không khí.
  • Màn hình LED hiển thị thông số rõ ràng dễ đọc, dễ sử dụng, cho ra kết quả chính xác với độ tin cậy cao.
  • Có đèn LED thông báo xác định khoảng cách giữa máy đo và đối tượng đo.
  • Được sử dụng phổ biến trong các phòng sạch.

Máy đo tĩnh điện Simco FMX-003

  • Simco FMX-003 là thiết bị đo tĩnh điện được sử dụng phổ biến bởi vì có độ chính xác cao, giá thành lại hợp lý.
  • Máy được làm hoàn toàn từ  vật liệu chống tĩnh điện, chắc chắn và bền đẹp, cho ra kết quả đo chính xác được thể hiện bằng con số và đồ thị rõ ràng.
  • Máy cũng có thể dùng để đo cân bằng ion, và máy đo tĩnh điện là một thiết bị rất quan trọng trong phòng sạch.

Thiết bị khử tĩnh điện có những loại nào?

Thiết bị khử tĩnh điện là thiết bị chuyên dụng có công dụng làm sạch bề mặt bụi trên sản phẩm, tránh việc hút bụi của sản phẩm. Đối với việc in sản phẩm sẽ giúp cho đường nét sắc nét hơn, trong in công nghiệp giúp cho các sản phẩm không bị dính vào nhau. Thiết bị khử tĩnh điện có những loại sau:

Thiết bị khử tĩnh điện dạng quạt A

  • Có kết cấu như một chiếc quạt nhỏ, thiết bị này là kết hợp giữa phần tạo ion và hệ thống quạt quay, gió thổi giúp đưa các hạt ion vào khu vực cần khử tĩnh điện (thiết bị này chạy độc lập hoàn toàn không cần sử dụng đến hệ thống khí nén).
  • Có thể điều chỉnh được tốc độ gió, cũng như cơ chế cân bằng ion.
  • Ứng dụng phổ biến trong sản xuất thiết bị điện tử, phòng làm việc hoặc bộ phận loại bỏ tĩnh điện trong quy trình sản xuất thiết bị về kính, màn hình hay những thiết bị yêu cầu độ chính xác cao…

Thiết bị khử tĩnh điện dạng thanh

  • Có chuỗi thanh ion mạch điện xoay chiều được kết hợp với hệ thống khí nén giúp thổi các vòi phun được bố trí dọc theo thanh, có tác dụng giúp loại bỏ tĩnh điện trên một vùng rộng.
  • Có thể vừa chải bóng, vừa thổi khí một cách hiệu quả nhất.
  • Được ứng dụng trong các ngành nghề: lắp ráp màn hình LCD, hệ thống phòng sạch, dược phẩm, thực phẩm, công nghiệp sản xuất nhựa.

Thiết bị khử tĩnh điện dạng vòi phun hoặc súng cầm tay

  • Có thiết kế nhỏ, trọng lượng nhẹ, có thể lắp cố định và cầm tay di chuyển trong quá trình thao tác, rất thuận tiện.
  • Có ưu điểm là có thể thể lách được sâu, tập trung được vùng khử điện vào những vị trí mong muốn.

Máy đo tĩnh điện bề mặt

Máy đo điện trở bề mặt là một loại dụng cụ đo lường để đo điện trở (mức độ cản trở dòng điện) của bề mặt sản phẩm hay vật phẩm dùng trong phòng sạch. Nó còn được gọi là “Máy đo độ chống tĩnh điện”. Đây là dụng cụ cầm tay nhỏ gọn, tiêu thụ điện năng thấp, mức độ nhạy cao và có thể cho ra kết quả ngay lập tức. Nó được sử dụng khá nhiều trong phòng sạch.

Thiết bị kiểm tra điện trở

Được thiết kế với phần vỏ chắc chắn phù hợp cho việc đo kiểm trực tiếp tại hiện trường. Ngoài  khả năng đo lường giá trị megaohm cơ bản, đồng hồ này cũng được trang bị thêm khả năng điện áp AC, DC, đo điện trở, thông mạch… nên có tính ứng dụng và cơ động cao.

Thiết bị kiểm tra điện trở có đặc điểm và công dụng sau:

  • Phát hiện dây nóng (tối thiểu 30V)
  • Báo điện áp lớn bằng âm thanh
  • Chức năng tự động giữ dữ liệu
  • Giao diện giống đồng hồ vạn năng tương tự
  • Màn hình hiển thị lớn
  • Dễ dàng sử dụng và cầm nắm

Thiết bị kiểm tra điện trở bề mặt SL-030 có độ chính xác cao, kích thước nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ và điện năng tiêu thụ thấp. Máy được thiết kế làm dễ dàng mang theo người và dễ thực hiện các thao tác.

Thiết bị kiểm tra tĩnh điện

Thiết bị kiểm tra điện trở bề mặt SL-030

  • Thiết Bị Kiểm Tra Điện Trở này có thể đo trở kháng bề mặt và đo điện trở đất, phạm vi rộng, từ 103 ohm đến 1012 ohm, độ chính xác + 1/2 phạm vi.
  • Áp dụng tiêu chuẩn ASTM D-257 phương pháp cảm biến điện cực song song, có thể đơn giản, lặp lại đo tất cả các loại truyền, phóng tĩnh điện, bề mặt cách điện.

Máy đo tĩnh điện tổng hợp

Máy đo tĩnh điện tổng hợp có chức năng kiểm tra dây đeo cổ tay và chân ESD:

  • Hoạt động đơn giản với mạch kiểm tra kép.
  • Kiểm tra cả dây đai cổ tay và bộ tiếp đất chân

Hoạt động đơn giản với mạch kiểm tra kép, kiểm tra cả dây đeo cổ tay và tiếp đất chân. Mạch tự động điều chỉnh phạm vi tự động chọn phạm vi thử nghiệm thích hợp, bàn phím cảm ứng của người dùng và đèn LED hiển thị kết quả thử nghiệm. Đèn đỏ và đèn báo âm thanh có nghĩa là điện trở mạch quá cao hoặc quá thấp.

Thiết bị kiểm tra tĩnh điện

Máy đo tĩnh điện tổng hợp hoạt động rất đơn giản

Mua thiết bị kiểm tra tĩnh điện ở đâu có chất lượng cao và giá cả phù hợp?

Hiện nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều nhà cung cấp cũng như sản xuất các loại thiết bị kiểm tra tĩnh điện với chất liệu và giá thành khác nhau. Theo đó, bạn có thể tham khảo địa chỉ đang được nhiều gia đình đặt niềm tin và sự tín nhiệm.

Công ty TNHH TM DV Trực Tuyến VINA – chuyên cung cấp các sản phẩm kiểm tra tĩnh điện chính hãng, uy tín, chất lượng tốt nhất. Mang đến cho khách hàng sự hài lòng với những sản phẩm chất lượng mà giá thành vô cùng hợp lý.

Hiển thị tất cả 2 kết quả

Máy Đo Tĩnh Điện Tổng Hợp

Phạm vi đo : 750KΩ-100MΩLớp chính xác : + -20ΩKích thước : 75x42x14cm

Thiết Bị Kiểm Tra Điện Trở

Số mô hình : SL-030Độ chính xác : ± 1/2 thập kỷđộ lặp lại : ± 5%